Lưu ý chung
Trong phần minh họa này chúng tôi sử dụng hostname server1.example.com với địa chỉ IP 192.168.0.23. Bạn có thể thay đổi sao cho phù hợp với mình.Các bước sau cần chạy với quyền root, vì vậy bạn có thể chạy lệnh:
sudo suđể đăng nhập với quyền root.
Cài đặt MySQL 5
Đầu tiên chúng ta sử dụng lệnh sau để cài đặt MySQL 5:apt-get install mysql-server mysql-clientBạn sẽ được yêu cầu cung cấp một mật khẩu cho MySQL của user root – đây là mật khẩu có giá trị cho người dùng root@localhost cũng như root@server1.example.com, vì thế chúng ta sẽ chỉ định một password cho MySQL:
New password for the MySQL “root” user: <– Mat khau root SQL
Repeat password for the MySQL “root” user: <– Mat khau root SQL
Cài đặt Apache2
Apache2 có sẵn trong gói Ubuntu, người dùng chỉ cần sử dụng lệnh sau để cài đặt:apt-get install apache2Bây giờ nhập vào đường dẫn http://192.168.0.23 trong trình duyệt của mình, bạn sẽ thấy trang của Apache2:
Theo mặc định, thư mục root của Apache2 thuộc /var/www trong Ubuntu, và tập tin cấu hình của nó là/etc/apache2/apache2.conf. Các cấu hình bổ sung được lưu trữ trong thư mục con của thư mục /etc/apache2, chẳng hạn /etc/apache2/mods-enabled (cho các module Apache), /etc/apache2/sites-enabled (cho virtual hosts), và /etc/apache2/conf.d.
Cài đặt PHP5
Chúng ta tiến hành cài đặt PHP5 và module Apache PHP5 bằng lệnh:apt-get install php5 libapache2-mod-php5Sau đó khởi động lại Apache:
/etc/init.d/apache2 restart
Thử nghiệm PHP5 và ghi nhận thông tin về quá trình cài đặt
Theo mặc định, thư mục root của website là /var/www. Chúng ta sẽ tạo một tập tin php nhỏ (info.php) trong thư mục này và gọi nó trên trình duyệt. Tập tin này sẽ hiển thị các thông tin hữu ích về trình cài đặt PHP, chẳng hạn như phiên bản của PHP hiện tại.vi /var/www/info.php
Bây giờ chúng ta gọi file này trên trình duyệt (http://192.168.0.23/info.php).<?php phpinfo(); ?>
Với hình ảnh trên cho thấy PHP5 đang hoạt động thông qua Apache 2.0 Handler (hiển thị tại dòng Server API). Nếu di chuyển tiếp xuống bên dưới bạn sẽ thấy các module đã được kích hoạt trong PHP 5. MySQL không được liệt kê có nghĩa là PHP5 không hỗ trợ MySQL. Chúng ta khắc phục bằng cách dưới đây:
“Bắt” PHP5 hỗ trợ MySQL
Để MySQL được hỗ trợ trong PHP5, chúng ta cần cài đặt gói php5-mysql. Đây là việc làm tốt để cài đặt các module khác của PHP5 cũng như những ứng dụng cần thiết về sau.Tìm kiếm những module có sẵn của PHP5:
apt-cache search php5Chọn những gì cần cài đặt:
apt-get install php5-mysql php5-curl php5-gd php5-idn php-pear php5-imagick php5-imap php5-mcrypt php5-memcache php5-ming php5-ps php5-pspell php5-recode php5-snmp php5-sqlite php5-tidy php5-xmlrpc php5-xslCuối cùng restart Apache2:
/etc/init.d/apache2 restartBây giờ bạn hãy tải lại trang http://192.168.0.23/info.php trên trình duyệt của mình, kéo xuống dưới lần nữa bạn sẽ thấy những module mới, bao gồm cả MySQL:
phpMyAdmin
PhpMyAdmin là một giao diện web, thông qua đó bạn có thể quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Vì vậy khuyến cáo bạn nên cài đặt nó.apt-get install phpmyadminBạn sẽ nhận được câu hỏi sau:
web server to reconfigure automatically: <– nhập apache2
Configure database for phpmyadmin with dbconfig-common? <– nhập No
Sau đó bạn có thể truy cập vào phpMyAdmin theo http://192.168.0.23/phpmyadmin/:
Các link tham khảo:
Apache: http://httpd.apache.org/PHP: http://www.php.net/
MySQL: http://www.mysql.com/
Ubuntu: http://www.ubuntu.com/
phpMyAdmin: http://www.phpmyadmin.net/
No comments:
Post a Comment